UBND QUẬN TÂN BÌNH
PHÒNGGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

|
Số: 1069 /GDĐT- TĐ
|
Tân Bình,ngày 27 tháng 9năm 2016
|
Về thực hiện xét tặng danh hiệuNhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần
thứ 14 năm 2017.
|
|
Kính gửi: Hiệu trưởng các trường MN,TH, THCS và Giám đốc
Trung tâm KTTHHN.
Căn cứ Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
Căn cứ công văn số 3332/BGDĐT-TĐKT ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” lần thứ 14 năm 2017;
Căn cứ công văn số 3002/GDĐT-VP ngày 06 tháng 9 năm 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” lần thứ 14 năm 2017;
Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị Thủ trưởng các đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND, NGƯT LẦN THỨ 14 NĂM 2017
1. Phổ biến nội dung của Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú đến toàn thể nhà giáo, cán bộ công chức, viên chức quận Tân Bình;
2. Việc xét tặng cần thực hiện đúng đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và thời gian quy định.
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH XÉT TẶNG
1. Về đối tượng (theo quy định tại Điều 2 của NĐ 27/2015/NĐ-CP)
- Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại các đơn vị trường học trên địa bàn quận Tân Bình do UBND quận Tân Bình quản lý;
- Nhà giáo, cán bộ quản lý đã công tác tại các đơn vị trường học trên địa bàn quận Tân Bình có quyết định nghỉ hưu theo chế độ bảo hiểm xã hội từ tháng 01 năm 2014 cho đến tháng 9 năm 2016. (Tiêu chuẩn thành tích liền kề năm có quyết định nghỉ theo chế độ bảo hiễm xã hội).
2. Nguyên tắc:
1. Bảo đảm chính xác, công bằng, công khai, dân chủ, tự nguyện trong việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
2. Việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” phải chú trọng tới nhà giáo trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy; nhà giáo là nữ; nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
3. Về tiêu chuẩn:
Được quy định tại Điều 7, Điều 8 của NĐ 27/2015/NĐ-CP và lưu ý một số nội dung sau:
+ Tại thời điểm đề nghị xét tặng danh hiệu NGND,NGƯT, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục thuộc đối tượng nào thì áp dụng tiêu chuẩn xét tặng của đối tượng đó.
+ Đơn vị được xét tặng “Tập thể lao động xuất sắc” để làm tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu NGND,NGƯT cho người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu.
A- ĐỐI VỚI DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân” được xét tặng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 27/2015/NĐ-CP; đã được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn được tóm tắt như sau:
1. Đã được 01 lần tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp tỉnh, bộ (hoặc giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ); Được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên (riêng đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có 02 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở lên).
2. Có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được quy định cụ thể với từng đối tượng như sau:
- Giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề và cung cấp, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng: Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
- Cán bộ quản lý giáo dục: Chủ trì 02 sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu (Hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm quyền).
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
3. Nhà giáo có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên. Cán bộ quản lý giáo dục có thời gian công tác trong ngành từ 25 năm trở lên, trong đó có 15 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy.
B- ĐỐI VỚI DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” được xét tặng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 27/2015/NĐ-CP và đạt các tiêu chuẩn được tóm tắt như sau:
1. Tiêu chuẩn chung
- 07 lần đạt CSTĐ cơ sở (Hoặc 07 lần đạt giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp, Hoặc 07 lần đạt CSTĐ cơ sở và giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp trong có đó lần liền kề năm đề nghị xét tặng; 01 lần được CSTĐ TP hoặc đạt giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp thành phố; 01 lần được tặng Bằng khen TP, Bộ).
* Vùng đặc biệt khó khăn: 5 lần đạt CSTĐ cơ sở; Hoặc 05 lần đạt giáo viên dạy giỏi cùng cấp; Hoặc 05 lần đạt CSTĐ cơ sở và giáo viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó lần liền kề năm đề nghị xét tặng)
- Nhà giáo có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên. Cán bộ quản lý giáo dục có thời gian công tác trong ngành từ 20 năm trở lên, trong đó có 10 năm trở lên trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy
2. Tiêu chuẩn cụ thể
2.1 Giáo viên Mầm non:
- Giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
- Chủ trì 02 sáng kiến được hội đồng sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
2.2 Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở:
- Giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
- Chủ trì 02 sáng kiến được hội đồng sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
2. 3. Giáo viên trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng:
- Giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
- Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
2.4. Cán bộ quản lý giáo dục (CBQL):
- Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm quyền;
- Tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
- Đối với CBQL cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng, công chức công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì 03 sáng kiến đã được áp dụng có hiệu quả trong quản lý, giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
- Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
C. CÁC THÀNH TÍCH ĐƯỢC THAY THẾ TIÊU CHUẨN SÁNG KIẾN ÁP DỤNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ.
1. Nhà giáo trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng được 01 học sinh, sinh viên đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc tế; giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia được tính là có 01 sáng kiến cấp tỉnh, bộ.
2. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục tham gia biên soạn chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã được nghiệm thu, được tính là có sáng kiến cấp tỉnh, bộ.
3. Nhà giáo đạt giải Nhất trong các hội thi tay nghề ở cấp nào thì được tính là có sáng kiến ở cấp đó.
4. Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục giảng dạy các ngành, chuyên ngành đặc thù được tính thay thế tiêu chuẩn sáng kiến theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
III. QUY TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU
1. Thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT
1.1 Hội đồng cấp cơ sở (Trường MN, TH, THCS, trung tâm GDTX): Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 27/2015/NĐ-CP.
- Thành phần Hội đồng gồm: Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, một cấp phó của người đứng đầu và Chủ tịch công đoàn đơn vị là Phó Chủ tịch Hội đồng; Trưởng các bộ phận có liên quan thuộc đơn vị, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc giáo viên, giảng viên dạy giỏi hoặc Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, bộ làm ủy viên.
- Người đứng đầu đơn vị quyết định thành lập Hội đồng.
-. Đối tượng xét là các cá nhân đạt từ 80% trở lên số phiếu giới thiệu của công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị.
- Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
1.2. Hội đồng cấp quận (theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định 27/2015/NĐ-CP).
- Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch, Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo làm Phó Chủ tịch thường trực, Chủ tịch công đoàn ngành giáo dục cấp huyện làm Phó Chủ tịch; 01 Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo, công chức phụ trách chuyên môn, tổ chức cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo, 03 “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” hoặc giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên làm ủy viên;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Đối tượng xét là các cá nhân được Hội đồng cơ sở đề nghị;
- Hội đồng hoạt động theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
2. Thủ tục xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT
- Hôi đồng cấp cơ sở: Tổ chức xét tặng theo đúng trình tự, quy trình xét chọn, đảm bảo tính công khai, dân chủ tại đơn vị cơ sở theo quy định tại Điều 16 Nghị định 27/2015/NĐ-CP.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: tiếp nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở. Lập danh sách và hồ sơ theo quy định Điều 17. Tổ chức thẩm định hồ sơ và thăm dò dư luận;
- Thông qua Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT Ngành;
- Trình UBND quận, tham mưu thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT cấp quận theo quy định tại khoản 01, điều 13;
- Hoàn thiện hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định này, gửi lên Hội đồng cấp trên.
3. Hồ sơ xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT (Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 27/2015/NĐ-CP)
3.1 Hồ sơ đề nghị của cá nhân gồm:
- Bản khai thành tích (Mẫu số 01 tại Phụ lục II).
- Các tài liệu chứng minh thành tích gồm:
+ Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng kiến;
+ Biên bản nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học;
+ Trang bìa của giáo trình có ghi tên tác giả và nhà xuất bản;
+ Bằng chứng nhận các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng có liên quan đến tiêu chuẩn xét tặng;
+ Danh mục bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
3.2 Hồ sơ Hội đồng cấp Cơ sở đề nghị lên Hội đồng cấp trên (02 bộ)
+ Tờ trình (Mẫu số 02 tại Phụ lục II);
+ Danh sách đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (Mẫu số 03 tại Phụ lục II);
+ Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân (Mẫu số 04 tại Phụ lục II);
+ Biên bản họp Hội đồng và kết quả bỏ phiếu tán thành (Mẫu số 05 tại Phụ lục II);
+ Quyết định thành lập Hội đồng;
+ Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân (theo mục 3.1);
IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
- Từ 27/9/2016: Triển khai đến toàn thể nhà giáo, cán bộ công chức, viên chức về việc thực hiện xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ 14 năm 2017 và tổ chức xét tặng tại các đơn vị trường học trong quận Tân Bình;
-Ngày 03/10/2016: Hội đồng Cơ sở nộp hồ sơ về Thường trực thi đua Phòng GDĐT;
-Ngày 06/10/2016: Họp Hội đồng Thi đua Ngành (phiên sơ duyệt);
-Ngày 10/10/2016: Họp Hội đồng Thi đua Ngành (phiên tán thành);
-Ngày 13/10/2016: Họp Hội đồng cấp quận (phiên sơ duyệt);
-Ngày 27/10/2016: Họp Hội đồng cấp quận (phiên tán thành);
-Ngày 07/11/2016: Nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo;
-Ngày 28/11/2016: Họp Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo (phiên sơ duyệt)
-Ngày 05/12/2016: Họp Hội đồng Sở Giáo dục và Đào tạo (phiên tán thành).
* Một số lưu ý:
- Các nhà giáo có tên trong danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT không tham gia Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND, NGƯT các cấp.
- Số lượng thành viên Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định, phù hợp với cơ cấu và phải có từ 9 thành viên trở lên theoquy định của NĐ27/2015/NĐ-CP.
- Danh sách các nhà giáo được đưa vào bỏ phiếu phiên tán thành của Hội đồng cấp quận, huyện hoặc tương đương phải có số phiếu tại phiên họp sơ duyệt đạt từ 80% trở lên; Hội đồng cấp tỉnh, thành phố và tương đương có số phiếu sơ duyệt đạt từ 90% trở lên.
- Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, tổ chức đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú” chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị, đồng thời có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
- Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú” chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin mà cá nhân đã kê khai trong hồ sơ.
Đề nghị Thủ trưởng các đơn vị nghiên cứu, triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ thời gian./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT.UBND/Q (CT,PCT/VX);
- HĐTĐKT quận;
- Sở GD&ĐT (BGĐ,VP);
- Lưu: VP, TĐ.
|
TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Trần Khắc Huy
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
VÀ BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015
của Chính phủ)
Mẫu số 1
|
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
|
Mẫu số 2
|
Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng
|
Mẫu số 3
|
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
|
Mẫu số 4
|
Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân
|
Mẫu số 5
|
Biên bản họp Hội đồng
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh mầu
4 x 6
(đóng dấu giáp lai)
|
BẢN KHAI THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ……….
|
|
|
|
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: (1) …………………………………………… Nam, nữ: .......
2. Tên gọi khác (nếu có) ....................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................................
4. Nguyên quán: .................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
6. Dân tộc: .........................................................................................................
7. Nơi công tác: (2) ............................................................................................
8. Chức vụ hiện tại: (3) ......................................................................................
9. Trình độ đào tạo: .................................... Chuyên ngành: ..............................
10. Học hàm, học vị: (4) .....................................................................................
11. Ngạch lương đang hưởng: ……………… phụ cấp chức vụ (nếu có)...........
12. Năm vào ngành giáo dục: ............................................................................
13. Số năm trực tiếp giảng dạy: (5).....................................................................
14. Số năm công tác tại vùng khó khăn (6) .......................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
15. Địa chỉ liên hệ:.......................................................................................
16. Điện thoại nhà riêng: ……………………………….. Di động:...................
17. Quá trình công tác:
Thời gian
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Từ tháng....năm......
đến tháng...năm......
|
|
…………………
|
|
………………….
|
|
18. Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú: (7)…………………… Thời gian, chức vụ công tác từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến nay.
Thời gian
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
Từ tháng....năm...
đến tháng...năm...
|
|
………………
|
|
………………
|
|
………………
|
|
II. NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
1. Phẩm chất chính trị:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Tài năng sư phạm xuất sắc và công lao đối với sự nghiệp giáo dục (NGND khai từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến khi xét)
a) Tài năng sư phạm:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
b) Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, sách, bài báo, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ:
- Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (8)
TT
|
Tên sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (chủ trì)
|
Cấp nghiệm thu, xếp loại
|
Năm nghiệm thu
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Trong những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên đã có những đề tài sau được ứng dụng (thời gian, địa điểm):
.........................................................................................................................................................................................................................................................................
- Giáo trình, sách chuyên khảo (9)
TT
|
Tên giáo trình, sách chuyên khảo
|
Chủ biên hoặc tham gia
|
Năm xuất bản/phát hành
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong nước và quốc tế:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú (10)
TT
|
Tên học viên
|
Số Quyết định hướng dẫn
|
Năm học viên bảo vệ thành công
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
... ....
|
|
- Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng: (11)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Giúp đỡ giáo viên trở thành giáo viên, giảng viên dạy giỏi: (12)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
c) Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được ghi nhận.
- Số năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua: (13) .......................................................
TT
|
Năm
|
Danh hiệu
|
Số, ngày, tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (từ Bằng khen tỉnh, Bộ hoặc tương đương trở lên) (14)
TT
|
Năm
|
Hình thức, nội dung khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
d) Uy tín, ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, sinh viên, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
đ) Đóng góp xây dựng đơn vị:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thành tích của đơn vị trong 2 năm liền kề năm đề nghị (15):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
e) Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của thông tin đã kê khai.
|
……. Ngàythángnăm 20.....
Người khai (ký tên)
|
Xác nhận, đánh giá của đơn vị (16)
Xác nhận chính quyền địa phương nơi cư trú (17)
(đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2)
Ghi chú:
Đánh máy không quá 10 trang, không đóng quyển, người khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang khai thành tích;
(1) Họ và tên viết chữ in hoa;
(2) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt);
(3) Chức vụ hiện tại (không viết tắt);
(4) Học hàm, học vị: Khai từ học vị thạc sĩ trở lên (đối với cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khai rõ quân hàm);
(5) Khai bằng số (tổng số năm);
(6) Khai từ tháng, năm… đến tháng, năm.... công tác đơn vị..., thuộc thôn, xã, huyện, tỉnh;
(7) Áp dụng với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân;
(8) Khai đầy đủ tên sáng kiến, đề tài NCKH do cá nhân chủ trì; cấp đánh giá, nghiệm thu, xếp loại (nếu có); năm nghiệm thu, công nhận;
(9) Khai rõ từng loại giáo trình, sách (không viết tắt);
(10) Khai theo thứ tự Tiến sĩ đến Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú;
(11) Khai rõ họ tên học sinh, sinh viên đoạt huy chương vàng, bạc, đồng hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế và tên kỳ thi, năm đạt giải;
(12) Khai rõ đã hướng dẫn được bao nhiêu giáo viên, giảng viên dạy giỏi;
(13) Khai rõ số lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bộ, Chiến sĩ thi đua Toàn quốc (nếu có) hoặc Giáo viên dạy giỏi cùng cấp. Lưu ý: Trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì cá nhân lựa chọn một danh hiệu để kê khai.
(14) Ghi rõ nội dung được khen thưởng;
(15) Khai rõ danh hiệu thi đua của đơn vị trong 2 năm liền kề và h́nh thức khen thưởng (nếu có);
(16) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra đầy đủ thông tin của cá nhân trong bản báo cáo thành tích, xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thành tích của cá nhân do mình xác nhận;
(17) Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xác nhận trực tiếp vào bản khai thành tích cá nhân hoặc bằng văn bản (đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này).
Mẫu số 02
………………(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………….(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:/TTr- ………….
|
………, ngày …. tháng …. năm ….
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Kính gửi: Hội đồng …………………………….. (3) xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Căn cứ Nghị định số ……./2015/NĐ-CP, ngày...tháng ...năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
Hội đồng ………………… (4) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” đã họp vào ngày …. tháng …. năm ….. để xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” cho cá nhân.
Số nhà giáo đủ điều kiện đề nghị Hội đồng ........... (5) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” gồm cá nhân (có Danh sách và hồ sơ kèm theo), trong đó:
- ……………… Nhà giáo Nhân dân;
- ……………… Nhà giáo Ưu tú.
Hội đồng ……………………….. (6) trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
- (2,4,6) Tên Hội đồng đề nghị.
- (3,5) Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 03
……………….(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………..(2)
|
|
DANH SÁCH
Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”,
“Nhà giáo Ưu tú” năm
(Ban hành kèm theo Tờ trình số…………… ngày …. tháng …. năm …. của ….)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”
TT
|
Học hàm, học vị hoặc ông/bà
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú”
TT
|
Học hàm, học vị hoặc ông/bà
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Chỉ ghi học hàm từ PGS và học vị từ Thạc sĩ trở lên (dưới trình độ đào tạo ThS ghi ông hoặc bà), đối với nhà giáo thuộc lực lượng vũ trang ghi rõ quân hàm, học hàm, học vị.
(4) Viết đầy đủ không viết tắt.
(5) Chức vụ chính quyền (không ghi chức vụ đoàn thể); viết đầy đủ tên đơn vị công tác các cấp quản lý (không viết tắt).
Mẫu số 04
……………….(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………..(2)
|
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ………………….
1. Họ và tên (3):
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nguyên quán:
4. Nơi công tác:
5. Chức vụ hiện tại (4):
6. Trình độ đào tạo (5):
7. Năm được phong tặng danh hiệu NGƯT (6):
8. Số năm công tác trong ngành giáo dục:
9. Số năm trực tiếp giảng dạy:
10. Số lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua, giáo viên, giảng viên dạy giỏi:
11. Số lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở lên:
12. Giúp đỡ, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi:
13. Sáng kiến, đề tài NCKH (7):
14. Sách, giáo trình, tài liệu (8):
15. Bài báo khoa học (9):
16. Đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, nghiên cứu sinh:
17. Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng:
18. Tập thể lao động xuất sắc (10):
19. Thành tích nổi bật khác:
20. Số phiếu tín nhiệm của quần chúng, Hội đồng các cấp (11):
TM. BAN THƯ KÝ
|
………., ngày …. tháng …. năm 20…
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đánh máy và chỉ tóm tắt thành tích của cá nhân trong 1 trang A4 theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Nghị định này;
1. Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng;
2. Tên Hội đồng đề nghị;
3. Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị (nếu có), quân hàm đối với lực lượng vũ trang;
4. Ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt);
5. Ghi rõ trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ;
6. Đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND;
7. Ghi rõ số lượng, cấp nghiệm thu, năm nghiệm thu;
8. Ghi rõ chủ biên hay tham gia, cấp nghiệm thu;
9. Ghi số lượng bài báo đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
10. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu;
11. Ghi rõ số phiếu trên tổng số và chia tỷ lệ %
Mẫu số 05
……………….(1)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
DANH HIỆU NGND, NGƯT
………………..(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
………, ngày … tháng …. năm ….
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
1. Hội đồng ………………….. xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” ……….. được thành lập theo Quyết định số: ………. ngày ….. tháng …. năm ……….. của................................................................................
2. Hội đồng đã tổ chức cuộc họp ngày …….. tháng ….. năm 20 …… tại …………………. dưới sự chủ trì của ông (bà) ..................... Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ ………………………..
3. Tổng số thành viên Hội đồng: ………………………….
- Tham gia cuộc họp có ……………….. thành viên
- Vắng mặt: …………………………………………….
- Lý do ………………………………………………….
- Thư ký (người ghi biên bản): ……………………………………..
4. Nội dung cuộc họp (theo diễn biến của cuộc họp)
a) Ông (bà) …………………………. thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” báo cáo tóm tắt thành tích của các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số …../…../NĐ-CP, ngày …./ …./ …..của Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân được đề nghị.
b) Báo cáo tình hình kết quả thăm dò dư luận:
Ngày …. tháng ...... năm, Hội đồng …… đã tổ chức thăm dò dư luận đối với các cá nhân đề nghị xét tặng có số phiếu tín nhiệm của quần chúng đạt từ 80% trở lên bằng các hình thức (niêm yết công khai danh sách, đăng tải trên website của đơn vị, ...). Sau …. ngày thăm dò dư luận, thường trực Hội đồng tổng hợp lại ý kiến:
Tóm tắt các ý kiến phản hồi (nếu có):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c) Báo cáo tình hình đơn thư (nếu có)
- Số lượng đơn thư: ..........................................................................................
..................................................................................................................................
- Nội dung cơ bản của đơn thư: .......................................................................
..................................................................................................................................
- Kết quả xử lý đơn thư: ....................................................................................
..................................................................................................................................
d) Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
đ) Các vấn đề khác (nếu có):
..................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hội đồng thống nhất đưa vào danh sách bỏ phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân cho cá nhân và Nhà giáo Ưu tú cho ................ cá nhân.
5. Hội đồng đề cử ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà):
- Ông (bà) …………………………………….. Trưởng ban;
- ………………………………………………… ủy viên;
- ………………………………………………… ủy viên;
- …………………………………………….
6. Tổng số thành viên trong Hội đồng: ……………. người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu tại cuộc họp: ……………….. người;
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt bỏ phiếu sau cuộc họp: ………………. người.
Lý do: ......................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Ban kiểm phiếu đã làm việc theo quy định:
- Số phiếu phát ra: ……………… phiếu
- Số phiếu thu về: ……………… phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …………… phiếu.
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (3)
a) Cá nhân có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên: ………. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
b) Cá nhân có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:…. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ - đơn vị công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
8. Tổng hợp, phân tích số lượng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” (4)
Nữ ……………………
Nam …………………..
Tổng số: ………………..
|
Giảng viên ………………………
1. Đại học ……………….
2. Cao đẳng ……………
|
Dân tộc …………….. Nữ dân tộc ……….
|
Giáo viên ……………….
1. Mầm non …………………
2. Tiểu học ………………….
3. Trung học cơ sở ……………….
4. Trung học phổ thông ……………..
5. Trung cấp và sơ cấp …………..
|
Học hàm:
|
|
|
1. Phó Giáo sư (Nam)………
|
(Nữ) ……..
|
2. Giáo sư (Nam) ……..
|
(Nữ) ……..
|
Tổng số: ……………..
|
|
Học vị:
|
|
|
1. Tiến sĩ (Nam) …………….
|
(Nữ) ……..
|
2. Thạc sĩ (Nam) …………..
Tổng số:
|
(Nữ) ……
|
Cán bộ quản lý giáo dục: …………………
1. Cơ quan Quản lý giáo dục ……………..
2. Quản lý cơ sở giáo dục ………………….
|
|
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Ghi đủ số cá nhân trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao đến thấp; tỷ lệ % = Số phiếu đạt/Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng.
(4) Thư ký Hội đồng tổng hợp các cá nhân đạt trên 90% số phiếu Hội đồng theo bảng tổng hợp.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT
TRƯỜNG ………………..………….QUẬN…….
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ SƠ CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO …………..
Năm 2017
Họ và tên: NGUYỄN …….
Đơn vị: TRƯỜNG …………….……..QUẬN…….
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỒ SƠ GỒM CÓ
- Bản khai thành tích;
- Minh chứng(Biên bản nghiệm thu NCKH, SKKN, Giáo trình, bài báo….):
* …………………………………………………………………………….
* …………………………………………………………………………….
* …………………………………………………………………………….
* …………………………………………………………………………….
* …………………………………………………………………………….
* …………………………………………………………………………….
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT
TRƯỜNG THPT …………………..
HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ XÉT PHONG TẶNG DANH HIỆU
NHÀ GIÁO ………….
Năm 2017
HỒ SƠ GỒM CÓ:
- Tờ trình
- Danh sách
- Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân
- Biên bản hop Hội đồng
- Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân